Rafiq Hariri
Rafiq Hariri

Rafiq Hariri

Rafiq Baha El Deen Al Hariri hay Rafiq Baha' al-Din al-Hariri, hoặc Rafic, Rafik (tiếng Ả Rập: رفيق بهاء الدين الحريري‎; phát âm tiếng Ả Rập: [rafiːq al ħariːriː], sinh ngày 01 tháng 11 năm 1944, mất ngày 14 tháng 02 năm 2005) là một nhà trùm tài phiệt người LibanThủ tướng thứ 22 của Liban[Ghi chú 1] các giai đoạn 1992 – 1998, 2000 – 2004 cho đến khi từ chức ngày 20 tháng 10, 2004 (2004-10-20).[1]Rifiq Hariri đứng đầu năm nội các tại các nhiệm kỳ của mình.[Ghi chú 2] Trong sự nghiệp chính trị, ông được tín nhiệm rộng rãi với vai trò thúc đẩy việc xây dựng Hiệp định Ta'if chấm dứt 15 năm Nội chiến Liban (1975 – 1990) và tái thiết thủ đô Beirut.[2] Ông là Thủ tướng Liban đầu tiên sau nội chiến,[3] chính trị gia Liban ảnh hưởng nhất và giàu có nhất cho đến khi bị ám sát.[4]Hariri bị ám sát vào ngày 14 tháng 02 năm 2005 khi đoàn xe của ông bị đánh bom ở thủ đô Beirut. Liên Hiệp Quốc đã tham gia điều tra, nghiên cứu vụ việc, thành lập Tòa đặc biệt Liban,[Ghi chú 3] hiện đang trong giai đoạn tổ chức phiên tòa vắng mặt truy tố bốn thành viên của Đảng Thượng đế Liban – Hezbollah về tội ám sát.[5]Vụ ám sát Hariri là chất xúc tác cho sự thay đổi chính trị mạnh mẽ ở Liban. Các cuộc biểu tình rầm rộ của Cách mạng Cây Tuyết tùng[Ghi chú 4] năm 2005 góp phần đẩy quân đội Syria và lực lượng an ninh ra khỏi Liban, thay đổi Chính phủ mới.[6]Rafiq Hariri từng là một trong 100 người đàn ông giàu nhất thế giới,[7] chính trị gia giàu thứ tư trên thế giới.[8] Con trai ông, Saad Hariri trở thành Thủ tướng thứ 25 của Liban, nhiệm kỳ 2009 – 2011 và 2016 – 2020.[9]

Rafiq Hariri

Con cái Bahaa, Saad, Houssam, Ayman, Fahd, Hind
Kế nhiệm Selim Hoss
Học vấn Cử nhân Quản trị kinh doanh
Nhiệm kỳ 31 tháng 1 năm 1992 – 2 tháng 12 năm 1998
Đảng phái Phong trào Tương lai
Tổng thống Liban Elias Hrawi
Émile Lahoud
Tiền nhiệm Rashid el-Solh
Vợ Nidal Bustani, người Iraq (1965)
Nazik Audi
(kết hôn: 1976 – cuối đời)
Quốc tịch  Liban
 Ả Rập Xê Út
Học sinh trường Đại học Ả Rập Beirut
Sinh (1944-11-01)1 tháng 11 năm 1944
Sidon, Liban
Mất 14 tháng 2 năm 2005(2005-02-14) (60 tuổi)
Beirut, Liban
Nghề nghiệp Chính khách Liban
Doanh nhân tài phiệt
Tôn giáo Hồi giáo Sunni
Vị trí  Liban
Dân tộc Người Liban

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Rafiq Hariri http://articles.cnn.com/2010-08-09/world/lebanon.n... http://www.democracyinlebanon.com/Documents/CDL-Wo... http://www.ft.com/cms/s/0/d6f7ea5a-fcca-11e1-9dd2-... http://www.iran-press-service.com/articles_2001/se... http://www.lebanonwire.com/0410/04102702LW.asp http://www.nowlebanon.com/NewsArchiveDetails.aspx?... http://topics.nytimes.com/top/reference/timestopic... http://topics.nytimes.com/top/reference/timestopic... http://www.rhariri.com/ http://www.solidere.com/solidere.html